Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 4, 2016

How to add official Kali Linux Repositories? – Kali Linux 2.x Sana repositories

Edit your sources.list The easiest way is to edit the  /etc/apt/sources.list root@kali:~# vi /etc/apt/sources.list (or) root@kali:~# leafpad /etc/apt/sources.list Add official repo’s only: Copy paste the following repositories (remove existing lines or you can comment them out – your take). Following repo list was taken from official  Kali sources.list Repositories  page: # Regular repositories deb http://http.kali.org/kali sana main non-free contrib deb http://security.kali.org/kali-security sana/updates main contrib non-free # Source repositories deb-src http://http.kali.org/kali sana main non-free contrib deb-src http://security.kali.org/kali-security sana/updates main contrib non-free Save and close the file. Clean your apt-get apt-get clean Do an apt-get update apt-get update Do an upgrade apt-get upgrade Finally do a distribution upgrade apt-get dist-upgrade That’s it, you’re set. Conclusion A bit of caution for  Kali Linux 2.0 Kali Sana users, poin

Steps to Configure your Zoho Account as POP in Outlook

Enable POP  in the Zoho Mail interface. Launch Outlook application in your system.  From the menu, browse to Tools » Account Settings » Email Accounts » Email tab Click New to open ‘ Add new email account ’ window. In Add New Account settings page, Select ‘ Manually configure Server settings or Additional Server Types ’ » Click Next Select Internet Email in the page that appears and Click Next to input the User Information.  User Information Your Name – Preferred Display Name E-mail Address – Provide your Zoho Account Email Address Account Type – Select POP3 for enabling POP Server Information for Organization users Incoming mail Server –  poppro.zoho.com Outgoing mail Server –  smtp.zoho.com User name –   you@yourdomain.com  (Your Zoho Account Email Address) Password – Zoho Account Password. Note: Provide Application Specific Password, if your account is TFA enabled.  Server Information for Personal users Incoming mail Server –  pop.zoho.com Outgoing mail

Create Image Signatures in Windows Mail or Live Mail

Windows Mail and Windows Live Mail are replacements for Outlook Express. Since the programs are similar, the instructions for creating an email signature with an image are similar. However, there are differences. One example is Live Mail may display the image border with a red X and not the contents.To make the instructions a bit easier, I broke them into sections. The first section deals with creating the elements you want in your signature. I refer to this as the “Signature source file”. This HTML includes your graphics such as a logo and accompanying text. The second part details how to link that file to your email signature. The last section should be used if your email signature only shows a border. Part 1: Create a HTML Signature Source File Open up your email program. From the  File  menu, click  New  and then  Mail Message . The  New Message window opens. From the  Insert  menu, select  Picture…  (Live Mail users select  Insert  |  Image  | Inline… ) Navigate to the

Hướng dẫn xóa dòng và cột trống trên Excel 2016

Đôi khi bảng tính của bạn có quá nhiều dòng trống và cột trống nhìn rất rối mắt và mất tính thẩm mỹ. Để bảng tính trông đẹp mắt hơn bạn có thể xóa các dòng trống và cột trống này đi. Tuy nhiên thay vì ngồi xóa thủ công từng cột, từng dòng trống rất mất thời gian, đặc biệt với những bảng tính dài có nhiều cột trống, dòng trống. Trong bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ hướng dẫn bạn cách xóa dòng và cột trống trên Excel 2016 nhanh nhất giúp bạn tiết kiệm được khá nhiều thời gian "quý báu" của mình. Xóa dòng trống, cột trống trên Excel 2016: Để xóa dòng trống hoặc cột trống trên Excel, đầu tiên bạn bôi đen phạm vi dữ liệu chứa dòng trống, cột trống. Tiếp theo dưới thẻ  Home  chọn  Edit group  rồi click chọn  Find & Select. Tiếp theo mở bảng tính của bạn ra sau đó nhấn phím  F5  liên tục để mở cửa sổ Go To. Khi cửa sổ Go To xuất hiện, bạn click chọn tùy chọn  Go To Special. Đánh tích ô chọn  Blank  rồi click chọn  OK . Lúc này bạn sẽ nhìn thấy Excel sắp x

Hệ điều hành Pentest BackTrack 6 tiến hóa thành Kali Linux [P.1]

Trong những năm qua BackTrack là hệ điều hành được sử dụng nhiều nhất bởi các chuyên gia đánh giá bảo mật. BackTrack bắt đầu xuất hiện vào năm 2006 và trong 7 năm qua nó đã không ngừng cải tiến để đạt được một vị trí nhất định trong cộng đồng bảo mật trên khắp toàn thế giới. Vì vậy, ngày nay thật khó để tìm thấy một người nào đó quan tâm đến an toàn thông tin mà chưa từng nghe về BackTrack. Tháng 3 năm 2013, Offensive Security đã tiến thêm một bước mới khi công bố  phiên bản tiến hóa của hệ điều hành BackTrack, tên của nó là Kali   (được xem như phiên bản BackTrack 6) , Kali là tên nữ thần của người Hindu, hàm ý sự biến đổi và khả năng hủy diệt hay có lẽ là tên một môn võ thuật của người Philippine ... Để qua một bên chuyện tên với tuổi, DNA nghĩ rằng Kali Linux là một OS rất hữu ích đối với những chuyên gia đánh giá bảo mật, một OS tập hợp và phân loại gần như tất cả các công cụ thiết yếu mà bất kỳ một chuyên gia đánh giá bảo mật nào cũng cần sử dụng đến khi tác nghiệp.

Những công cụ đánh giá bảo mật "đặc chủng" trên Kali Linux [P.2]

Phần 2:  của loạt bài viết về Kali Linux, người viết sẽ đi sâu vào các công cụ đánh giá bảo mật chuyên dụng trên Kali, thường được người viết sử dụng khi làm dự án đánh giá bảo mật. Kali được cài đặt hơn 200 công cụ tùy theo nhu cầu đánh giá.  Nếu những công cụ này không được sắp xếp và phân loại rõ ràng thì khả năng sử dụng khi thực hiện đánh giá bảo mật sẽ không tối ưu. So với BackTrack, tất cả các công cụ trên Kali đều được phân loại dựa trên mục đích sử dụng của nó. Người viết sẽ giải thích từng phân loại cùng những công cụ tiêu biểu nhất. Phân loại đầu tiên là  Information Gathering  (Thu thập thông tin) . Nhóm phân loại này gồm những công cụ tập trung vào việc thu thập thông tin về mục tiêu. Trong phân loại này có một số lượng lớn các công cụ được  phân chia theo loại thông tin cần thu thập . Ví dụ,  OS Fingerprinting (Thu thập thông tin về hệ điều hành) ,  Network Scanners (Dò quét cổng, dò quét mạng, dò quét phiên bản dịch vụ) ,  SSL Analysis (Phân tích giao thứ